2Nếu như răng nhựa chỉ có giá dao động từ vài trăm đến tối đa một triệu đồng cho một răng, bạn có thể dễ dàng mua nó, thay từ một đến nhiều răng, thế nhưng tính về độ bền, răng nhựa lại rất dễ hư hỏng, nhiễm màu, gây hôi miệng sau thời gian ngắn sử dụng. Răng sứ tuy mắc hơn, nhưng cho độ bền và giá trị thẩm mỹ cao. Vậy chi phí cụ thể giá thành răng sứ là bao nhiêu, và vì sao răng sứ lại đắt như vậy.
Răng toàn sứ có đắt không ?
Tại nha khoa Đăng Lưu, phòng nha uy tín và hiện đại tại Sài Gòn, nơi sở hữu công nghệ sản xuất và thiết kế răng sứ tiên tiến nhất hiện nay, CAD/CAM, hoàn toàn bằng máy tính, giá răng sứ có giá dao động từ 4 – 5 triệu đồng/răng, thuộc tầm trung bình so với các phòng nha khác. Chi phí này bao gồm cả hỗ trợ phục hình răng sứ, công bác sĩ và các thiết bị y tế khác khi điều trị phục hình thẩm mỹ cho răng.
Bảng giá nha khoa tổng quát
I. KHÁM | Đơn vị tính (VNĐ) |
Khám Và Tư Vấn | MIỄN PHÍ |
Chụp Phim Toàn Cảnh Panorex – Sọ Nghiên Cephalo (Niềng răng chỉnh nha) | 100.000đ/phim(MIỄN PHÍ cho BN niềng răng chỉnh nha tại Đăng Lưu) |
II. NHA CHU | |
– Cạo Vôi Răng + Đánh Bóng Răng | 150.000 – 400.000 |
– Nạo Túi (nha chu viêm) | 50.000 – 200.000/ 1 túi |
– Cắt Nướu Tạo Hình | 1.000.000/ răng |
– Ghép Nướu | 5.000.000 – 10.000.000đ/ răng |
III. NHỔ RĂNG | |
– Chụp Phim | 50.000 / răng |
– Răng Sữa Tê Bôi | 50.000 / răng |
– Răng Sữa Tê Chích | 100.000 – 150.000 / răng |
– Răng Lung Lay | 150.000 – 300.000 / răng |
– Răng Một Chân | 200.000 – 400.000 / răng |
– Răng Cối Nhỏ | 300.000 – 500.000 / răng |
– Răng Cối Lớn | 350.000 – 1.000.000 / răng |
IV. TIỂU PHẪU | |
– Răng Khôn Hàm Trên | 800.000 – 1.500.000 / răng |
– Răng Khôn Hàm Dưới | 1.000.000 – 2.000.000 / răng |
– Cắt Nạo Chóp | 2.000.000 – 3.000.0000 / răng |
V. CHỮA TỦY – NỘI NHA | |
– Răng 1 Chân | 500.000 – 600.000 / răng |
– Răng 2 Chân | 600.000 – 800.000 / răng |
– Răng 3 Chân | 800.000 – 1.000.000 / răng |
– Chữa Tủy Lại | + 100.000 – 500.000 / răng |
– Lấy Tủy Buồng | 500.000 / răng |
– Lấy Tủy Răng Sữa | 200.000 – 500.000 / răng |
– Đóng Pin | 500.000 – 1.000.000 / răng |
VI. TRÁM RĂNG | |
– Trám Răng Thẩm Mỹ Xoang Nhỏ | 200.000 – 300.000/ răng |
– Trám Răng Thẩm Mỹ Xoang Lớn, Xoang II | 250.000 – 400.000 / răng |
– Đắp Mặt Răng | 200.000 – 400.000/ răng |
– Trám Răng Sữa | 200.000 / răng |
VII. TẨY TRẮNG RĂNG | |
– Tại Nhà | 1.500.000 / Hai hàm |
– Tại Phòng (laser) | 2.500.000 / Hai hàm |
– Răng Nhiễm Tertra | 3.000.000 – 5.000.000 / Hai hàm |
VIII. PHỤC HÌNH ( Răng Giả) | |
1.Cố Định | |
– Răng Inox | 500.000 / răng |
– Răng Sứ | 1.000.000 / răng |
– Răng Sứ Hợp Kim Titan | 2.000.000 / răng |
– Răng Sứ Toàn Sứ (Không CAD/CAM) | 3.000.000 / răng |
– Răng Sứ Không Kim Loại (sườn Đức, Vita) | 4.500.000 / răng |
– Răng Sứ Không Kim Loại Cercon HT | 5.000.000 / răng |
– Venner sứ (Mặt dán sứ) | 6.000.000 / răng |
– Tháo Mão răng | 200.000 / răng |
– Cùi Giả | 200.000 / răng |
2. Bán Cố Định | |
– Attachmen Đơn | 2.500.000 / răng |
–Attachmen Đôi | 3.500.000 / răng |
3. Tháo Lắp | |
–Khung Hợp Kim Cr-co | 2.000.000 / khung |
–Khung Hợp Kim Vadium | 2.500.000/ khung |
–Khung Hợp Kim Titan | 3.500.000 / khung |
–Hàm Cứng (bao gồm răng nguyên 1 hàm) | 4.000.000 / Hàm |
–Nền Hàm Gia Cố Lưới | 2.000.000 / Hàm |
–Đệm Hàm Mềm | 4.000.000 / hàm |
–Răng Tháo Lắp Việt Nam | 300.000 / hàm |
–Răng Tháo Lắp Ngoại | 400.000 / hàm |
– Răng Trên Hàm Khung | 250.000 / răng Justi |
–Răng Trên Hàm Khung | 300.000 / răng Composite |
–Răng Trên Hàm Khung | 500.000 / răng Sứ |
–Nền Hàm Nhựa Mềm (chưa tính răng) | 2.500.000 / hàm |
– Hàm Nhựa Mềm 1 Răng | 2.000.000 / Hàm |
– Móc Nhựa Mềm Trong Suốt | 500.000/ móc |
–Hàn Hàm Nhựa Toàn Phần Gãy | 1.000.000đ / hàm |
–Gắn Lại Phục Hình Cũ Bằng Cement | 200.000/ răng |
IX. CHỈNH NHA | |
– Ốc Nông Rộng | 5.000.000 – 10.000.000đ |
– Niềng Răng inox đơn giản | 18.000.000 – 20.000.000đ |
– Mắc Cài Inox từ trung bình đến phức tạp | 28.000.000 – 30.000.000đ |
– Mắc Cài tự đóng (inox) đơn giản | 28.000.000 – 30.000.000đ |
– Mắc Cài Tự Đóng (Inox) từ trung bình đến phức tạp | 36.000.000 – 38.000.000đ |
– Mắc Cài Sứ đơn giản | 32.000.000 – 34.000.000đ |
– Mắc Cài sứ từ trung bình đến phức tạp | 36.000.000 – 38.000.000đ |
– Mắc Cài Tự Đóng (Sứ Trắng) đơn giản | 40.000.000 – 42.000.000đ |
– Mắc Cài Tự Đóng (Sứ Trắng) từ trung bình đến phức tạp | 46.000.000đ – 48.000.000đ |
– Invisalign | 70.000.000 – 140.000.000đ |
– Mắc Cài Mặt Trong đơn giản | 80.000.000 – 100.000.000đ |
– Mắc Cài Mặt Trong từ trung bình đến phức tạp | 120.000.000 -140.000.000đ |
– Niềng Răng 3D Clear dưới 6 tháng | 16.000.000đ |
– Niềng Răng 3D Clear 6 tháng đến 1 năm | 30.000.000đ |
– Niềng Răng 3D Clear 1 năm đến 1,5 năm | 44.000.000đ |
– Niềng Răng 3D Clear 1,5 đến 2 năm | 58.000.000đ |
– Niềng Răng 3D Clear trên 2 năm | 72.000.000đ |
(Bảng giá bọc răng sứ tại nha khoa Đăng Lưu năm 2014)
Sở dĩ giá thành răng toàn sứ nhỉnh hơn so với các loại răng giả khác, nhỉnh hơn răng nhựa và răng sứ kim loại, là bởi vì răng toàn sứ làm từ vật liệu Zirconia, một vật liệu vô cùng bền chắc, khả năng chịu lực cao, lực uốn cong của răng sứ Zirconia rất cao >900 Mpa, trở nên cứng chắc hơn khi thay đổi cấu trúc, răng toàn sứ Zirconium là vật liệu toàn sứ có độ tin cậy cao hơn so với các vật liệu toàn sứ hiện nay.
Nếu như vật liệu kim loại khi phục hình răng thường gặp hiện tượng phần cùi răng thường bị sâu, đọng thức ăn, gây ra tụt nướu mất thẩm mỹ, giảm tuổi thọ của răng do kim loại có độ sát khít răng không cao. Khắc phục nhược điểm này, răng toàn sứ không chỉ bền chắc mà còn sát khít với các răng lân cận, không có hiện tượng bám dắt thức ăn, phần phục hình và cùi răng tương thích đến từng milimet, tránh cho bạn những chi phí sửa chữa phục hình không cần thiết, tốn kém và gây nhiều phiền hà.
Để làm nên những thiết kế toàn sứ tinh xảo, mang tính thẩm mỹ cao, tương thích 100% so với răng thật, các phòng nha hiện đại sử dụng công nghệ CAD/CAM tiên tiến có giá thành tương đối cao, hỗ trợ bằng phần mềm máy tính, kỹ thuật Scan của CAD/CAM cho phiên bản chính xác từng milimet, không có sai số từ ảo đến thật, màu sắc trắng tự nhiên phù hợp màu răng của bạn. Những máy khắc của CAD/CAM cũng tạo ra chiếc răng với đường viền sát khít, phần lồi lõm cầu răng tinh vi, vượt trội so với phục hình bằng tay.
Chính vì vậy mà giá thành răng sứ cũng đắt hơn so với răng kim loại hay răng nhựa, tuy nhiên cho hiệu quả thẩm mỹ cao, độ bền từ 20 – 25 năm, thậm chí vĩnh viễn nếu bạn có chế độ chăm sóc hợp lý, phục hồi chức năng ăn nhai, mang lại nụ cười và sự tự tin cho bạn. Đầu tư vào răng toàn sứ để phục hình răng thẩm mỹ là một sự lựa chọn khôn ngoan và lâu bền, tính về giá trị sử dụng và độ bền thì đó là biện pháp tiết kiệm và hiệu quả nhất.